Bài viết nằm trong chuỗi tìm hiểu quy trình phát triển hệ thống dựa trên nội dung khóa học tiếng nhật IT của Talenta với mục đích cung cấp kiến thức cho những bạn có mong muốn làm việc tại Nhật, các bạn Comtor hay các fresher BrSE.

Bài 3. Quy trình phát triển - 開発プロセス

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các bước thực hiện trong quy trình phát triển khi phát triển hệ thống.

新しい言葉:

ソフトウェア: software: phần mềm 

プロセス:  process: quy trình, xử lý

テスト: test: kiểm thử

ユーザー: user: người dùng

ソフトウェアを開発するときの工程を「開発プロセス」と呼びます。Khi phát triển phần mềm có công đoạn gọi là quá trình phát triển

皆さんは、ソフトウェアの開発プロセスとして具体的に何があるか知っていますか。Mọi người, có biết cụ thể quy trình phát triển phần mềm là gì không?

たしかに、「設計」と「構造」説明したように開発において重要なプロセスです。Chắc chắn là quy trình quan trọng trong việc phát triển được giải thích trong thiết kế và chế tạo.

しかし、そのプロセスは開発プロセスの一部で、それだけではあまりせん。その他のに、「要求定義・要件定義」と「テスト」のプロセスが必要になります。Tuy nhiên, quy trình đó là một phần trong quy trình phát triển, nó là không đủ. Ngoài ra còn có cách quy trình yêu cầu của khách hàng, yêu cầu của hệ thông, và kiểm thử cũng quan trọng.

開発プロセスは、一般に「要求定義・要件定義」「設計」「構造」「テスト」の4つのプロセスに分けられます。

Quá trình phát triển chia làm 4 quá trình là bản yêu cầu của khách hàng và yêu cầu của hệ thống, thiết kế, chế tạo, kiểm thử.

Ví dụ minh họa quy trình phát triển với 2 phương pháp waterfall và Agile:

quy trình phát triển

プロセスには、方法、手順、製法、工程というような意味があります。 Quá trình có nghĩa là phương pháp, quy trình, lập trình và công đoạn.

開発プロセスとは、やりたいことが顧客の頭の中だけにある状態から、それをソフトウェアとして現実するまでの、開発の手順を示すものです。Quá trình phát triển là thứ thể hiện trình tự phát triển, những thứ muốn làm đang trong đầu của khách hàng được thực hiện bởi phần mềm.

(ユーザー)が求める要望を調査・分析して定義(要求定義)し、その結果から、ソフトウェアに実装すべき機能を「要件」として定義(要件定義)します。ここで定義した内容は、文書化(要件定義書)し、次のプロセスの「設計」に引き継がれます。

Điều tra nguyện vọng yêu cầu của người dùng, phân tích mô tả, từ kết quả đó, mô tả chức năng mà phần mềm cần thực hiện. Từ nôi dung đã mô tả, chuyển giao thành văn bản, bàn giao bản thiết kế cho quá trình tiếp theo.