Ở bài trước, chúng ta đã tìm hiểu Biến, hằng và cách khai báo, trong bài này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các kiểu dữ liệu trong PHP


Phân loại các kiểu dữ liệu trong PHP

  • String
  • Integer
  • Float
  • Boolean
  • Array
  • NULL
  • Resource
  • Object

String

  • String là một chuỗi các ký tự
  • Có thể là bất kỳ văn bản nào trong dấu ngoặc đơn hoặc ngoặc kép.
$name = "Techmaster";
$solution = 'Techmaster: Học là có việc';

Integer

  • Kiểu dữ liệu số nguyên là một số không thập phân từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647.
$year = 2022;

Chú ý:

  • Một số nguyên phải có ít nhất 1 chữ số
  • Không được có dấu thập phân
  • Có thể là số dương hoặc số âm
  • Nằm trong khoảng giá trị từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647

Float

  • Kiểu dữ liệu float là kiểu số thực
  • Dạng số thập phân hoặc lũy thừa
$x = 1.234;

Boolean

  • Kiểu dữ liệu boolean trả về giá trị đúng (true) hoặc sai (false)
$x = (1 == 1) // trả về true
$y = (1 == 2) // trả về false

Array

  • Kiểu dữ liệu array là kiểu lưu trữ nhiều giá trị trong 1 biến duy nhất
$days = ["Thứ 2", "Thứ 3", "Thứ 4", "Thứ 5", "Thứ 6", "Thứ 7", "Chủ nhật"];

NULL

  • Null là 1 kiểu dữ liệu đặc biệt có 1 giá trị NULL
  • Một biến có kiếu dữ liệu NULL là một biến không được gán giá trị

Một biến được tạo mà không có giá trị, mặc định sẽ gán giá trị NULL

Object

  • Kiểu dữ liệu Object là một kiểu lưu trữ dữ liệu và thông tin của đối tượng
  • Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kỹ hơn trong phần PHP Nâng cao
class Student {
   function Student() {
      $this->name = "Nguyễn Văn A";
   }
}
// Khởi tạo một đối tượng Student;
$hoc_sinh = new Student();
// Hiển thị thuộc tính của đối tượng
echo $student->name; // Nguyễn Văn A

Resouce

  • Kiểu dữ liệu Resoucre là kiểu dữ liệu đặc biệt không phải là kiểu dữ liệu thực
  • Nó là việc lưu trữ một tham chiếu đến các hàm và tài nguyên bên ngoài PHP