Bài viết được dịch từ: medium.com
Giới thiệu
Đây KHÔNG phải là một bài viết để học "mọi thứ" về css grid.
Bài viết này hướng đến những người muốn có kết quả nhanh chóng và hiệu quả.
Trong bốn phần của bài viết này, tôi sẽ chỉ cho bạn 20% cần thiết để làm được 80% những gì bạn có thể làm với CSS Grid layout.
Tại sao chỉ 20%?
Với một lập trình viên, lười biếng là một đức tính tốt - Larry Wall
Bất cứ khi nào, một lập trình viên tìm kiếm sự hiệu quả - sự lười biếng sẽ giúp anh ta.
CSS Grid layout rất phức tạp. Theo ý kiến của tôi, nó phức tạp hơn Flexbox. (tôi đã mất vài tuần để tìm hiểu flexbox)
Không hẳn bởi vì nó "khó" mà do CSS Grid có tới 18 thuộc tính mới cộng với những khái niệm mà bạn chưa bao giờ nghe tới trước đó.
Vậy, bạn cần biết tất cả những thuộc tính mới này ngay bây giờ? Ngay lập tức?
Không, bạn không cần!
Bạn chỉ cần học một vài thuộc tính cần thiết ngay lúc này để tạo ra kết quả mong muốn. Những thuộc tính khác có thể học sau. Đó là định nghĩa về "hiệu quả" của tôi.
CSS Grid layout là gì?
Nếu bạn mới học bố cục trong CSS, CSS Grid có thể khá xa lạ với bạn.
Bạn đã nghe nói tới Flexbox chưa?
Tôi thích coi CSS Grid như là một người anh (hoặc cha) của Flexbox.
Xử lý các bố cục trong CSS được coi là một công việc khó khăn và không hấp dẫn. Flexbox đã làm cho mọi thứ dễ dàng hơn - nhưng CSS Grid thậm chí còn tốt hơn.
Cái chúng ta sẽ xây dựng
Chúng ta sẽ học cách áp dụng 20% kiến thức học được để xây dựng bố cục responsive của một ứng dụng âm nhạc
Phần 1: 10% bạn cần biết - Các thuật ngữ cơ bản
Grid Container là gì?
Mỗi bố cục các trang web hoặc ứng dụng bạn tạo ra (hoặc thấy) về bản chất là những chiếc hộp được đặt trong những đường ranh giới xác định.
Hiểu đơn giản, grid chỉ là "những đường kẻ". Những đường kẻ ngang và dọc xác định vị trí của các phần tử được thiết kế khác nhau.
Bạn sẽ quen với grid nếu bạn đã sử dụng các phần mềm thiết kế như photoshop hoặc sketch.
Trong bối cảnh của CSS Grid layout, một Grid container là phần tử cha chứa tất cả các phần tử nằm trong grid. Grid container xác định vị trí ban đầu của các đường kẻ trong grid, cả dọc và ngang.
Grid Line là gì?
Giả sử bạn có một bố cục như thế này:
Bố cục bao gồm một grid container với các phần tử ở bên trong
Grid lines chính là những đường kẻ ngang và dọc phân chia grid thành các ô.
Grid Cell là gì?
Grid cell là đơn vị nhỏ nhất trong grid layout. Bất kỳ khoảng trống nào được xác định bởi 4 đường grid line.
Grid Area
Một grid area có thể giống như một grid cell (giống như ở phần trước). Hoặc cũng có thể trải rộng trên nhiểu hoặc tất cả grid cell trong grid.
Trong hình vẽ dưới đây, grid area trải rộng trên 4 ô.
Grid Track
Một grid track có thể xem như một tên gọi khác cho các cột và các dòng. Nó là khoảng trống giữa 2 grid line bất kỳ.
Hình dưới đây là ví dụ về grid tracks
Phần 2: 10% còn lại mà bạn cần biết về CSS grid
Làm thế nào để định nghĩa một Grid?
Giống như Flexbox, mọi thứ bắt đầu với display: grid
hoặc display: inline-grid
cho phiên bản inline.
Ví dụ, để biến một div
thành một grid container:
div {
display: grid;
}
Làm thế nào để tạo các cột và dòng?
Để tạo các cột và các dòng trong một grid container, chúng ta sẽ sử dụng 2 thuộc tính mới: grid-template-columns
và grid-template-rows
.
Vậy sử dụng chúng như thế nào? Khá đơn giản.
grid-template-columns
định nghĩa vị trí của các cột. grid-template-rows
định nghĩa vị trí của các dòng.
Bạn truyền giá trị vào các thuộc tính này, và chúng tạo ra các dòng và các cột.
Xem ví dụ:
grid-template-columns: 100px 200px 300px
Đoạn code này sẽ tạo thành 3 cột mới trong grid container. Cột đầu tiên có độ rộng 100px
, cột tiếp theo 200px
và cột cuối 300px
.
grid-template-rows: 100px 200px 300px
Đoạn code này sẽ tạo 3 dòng mới trong grid container như hình dưới đây:

grid-template-columns: 100px 200px 300px
grid-template-rows: 100px 200px 300px
Bình luận