Chính phủ công bố mức thu học phí sinh viên đại học các trường áp dụng từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 (áp dụng từ ngày 1/12/2015) cụ thể như sau:

Học phí học lập trình tại đại học
Mức thu học phí tại các trường đại học sẽ tăng từ nay đến năm 2021

Quy định học phí đại học từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021

Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 (kể cả các cơ sở giáo dục đại học được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực hiện thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động):

Đơn vị: VNĐ/tháng/sinh viên 

Khối ngành, chuyên ngành đào tạoNăm học 2015-2016Năm học 2016-2017Năm học 2017-2018Năm học 2018-2019Năm học 2019-2020Năm học 2020-2021
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản610.000670.000740.000810.000890.000980.000
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch720.000790.000870.000960.0001.060.0001.170.000
3. Y dược880.000970.0001.070.0001.180.0001.300.0001.430.000

Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 (kể cả các cơ sở giáo dục đại học được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực hiện thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động), cụ thể:

Đơn vị: VNĐ /tháng/sinh viên 

Khối ngành, chuyên ngành đào tạoTừ năm học 2015-2016 đến năm học 2017-2018Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020Năm học 2020-2021
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản1.750.0001.850.0002.050.000
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch2.050.0002.200.0002.400.000
3. Y dược4.400.0004.600.0005.050.000

Nghị định quy định, học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư.

Học phí các cấp: Tiểu học, THCS, THPT:

Cũng theo nghị định của chính phủ cũng quy định mức học phí cho cấp mầm non, giáo dục phổ thông, xem chi tiết tại đây: http://tin.tuyensinh247.com/quy-dinh-hoc-phi-cac-cap-tu-nam-2015-2021-c21a24522.html

                                                                                                           Tuyensinh247.com - Theo Báo Chính phủ