Linux không khó chỉ tại các bạn nghĩ nó khó. 98% máy chủ đang chạy ở các data center sử dụng một biến thể nào đó của Linux. Nếu bạn thành thạo lệnh Linux thì bạn cũng sử dụng terminal Mac, Unix dễ dàng.
Đây là một bài giảng trong khoá học luyện thi chứng chỉ CNTT Nhật Bản.
Tệp và thư mục
ls
: Liệt kê nội dung của một thư mụccd
: Thay đổi thư mục làm việc hiện tạimkdir
: Tạo thư mục mớirmdir
: Xóa thư mục rỗngtouch
: Tạo một tệp trống mới hoặc cập nhật ngày sửa đổi cuối cùng của một tệp hiện cócp
: Sao chép một tập tin hoặc thư mụcmv
: Di chuyển hoặc đổi tên tệp hoặc thư mụcrm
: Xóa một tập tin hoặc thư mụccat
: Hiển thị nội dung của một tập tinless
: Hiển thị nội dung của tệp trên một trang tại một thời điểmhead
: Hiển thị một vài dòng đầu tiên của tệptail
: Hiển thị vài dòng cuối cùng của tệpgrep
: Tìm kiếm một mẫu cụ thể trong một tệp hoặc thư mụcfind
: Tìm kiếm một tệp hoặc thư mục theo tên hoặc các tiêu chí khácchmod
: Thay đổi quyền của một tập tin hoặc thư mụcchown
: Thay đổi chủ sở hữu của một tập tin hoặc thư mụcstat
: Hiển thị thông tin về một tập tin hoặc thư mụczip
: nén fileunzip
: giãn nén file
Phân quyền truy cập tệp, thư mục
chmod
: Thay đổi quyền của một tập tin hoặc thư mụcchown
: Thay đổi chủ sở hữu của một tập tin hoặc thư mụcchgrp
: Thay đổi quyền sở hữu nhóm của một tệp hoặc thư mụcumask
: Đặt quyền mặc định cho các tệp và thư mục mới được tạo
Quản lý user, group
useradd
: Tạo người dùng mới trong hệ thống.usermod
: Sửa đổi tài khoản người dùng hiện có.userdel
: Xóa tài khoản người dùng.passwd
: Thay đổi mật khẩu của người dùng.groupadd
: Tạo một nhóm mới.groupmod
: Sửa đổi một nhóm hiện có.groupdel
: Xóa một nhóm.whoami
: trả về người dùng đang đăng nhập
Mạng
ping
: Gửi gói kiểm tra đến máy chủ mạng để kiểm tra xem có thể truy cập được khôngtraceroute
: Hiển thị tuyến đường được thực hiện bởi các gói đến một máy chủ mạng cụ thểifconfig
: Hiển thị cấu hình của giao diện mạng và trạng thái của chúngip
: Hiển thị và sửa đổi cấu hình của giao diện mạngroute
: Hiển thị và sửa đổi bảng định tuyếnnetstat
: Hiển thị kết nối mạng, bảng định tuyến, v.v.nslookup
: Truy vấn DNS để lấy thông tin về tên miền hoặc địa chỉ IPdig
: Truy vấn DNS để lấy thông tin về tên miền hoặc địa chỉ IPnmap
: Quét mạng để khám phá máy chủ và dịch vụtcpdump
: Chụp và hiển thị các gói trên mạng
Quản lý tiến trình
ps
: Liệt kê các tiến trình đang chạy trên hệ thốngtop
: Hiển thị chế độ xem động của các tiến trình hàng đầu theo mức sử dụng CPU hoặc bộ nhớhtop
: Hiển thị chế độ xem động của các tiến trình hàng đầu với giao diện tương tác hơnkill
: Gửi tín hiệu tới một tiến trình để chấm dứt nókillall
: Gửi tín hiệu tới tất cả các tiến trình có tên được chỉ định để chấm dứt chúngpkill
: Gửi tín hiệu tới một tiến trình dựa trên tên của nó hoặc các tiêu chí khácnice
: Thay đổi mức độ ưu tiên của một tiến trìnhrenice
: Thay đổi mức độ ưu tiên của một tiến trình đang chạybg
: Gửi tiến trình đã dừng xuống nềnfg
: Đưa tiến trình nền lên phía trướcservice
: khởi động, dừng, tái khởi động dịch vụ kiểu System V
Quản lý gói phần mềm
apt (Debian/Ubuntu): Cài đặt, xóa và cập nhật các gói trên hệ thống sử dụng Công cụ đóng gói nâng cao (APT)
yum (Red Hat/Fedora/CentOS): Cài đặt, xóa và cập nhật các gói trên hệ thống sử dụng Trình cập nhật Yellowdog, Đã sửa đổi (YUM)
dnf (Fedora 22 trở lên): Cài đặt, xóa và cập nhật các gói trên hệ thống sử dụng Dandified YUM (DNF)
zypper (SUSE/openSUSE): Cài đặt, gỡ bỏ và cập nhật các gói trên hệ thống sử dụng trình quản lý gói ZYpp
pacman (Arch Linux): Cài đặt, gỡ bỏ và cập nhật các gói trên hệ thống Arch Linux
Các trình quản lý gói này cho phép bạn cài đặt, gỡ bỏ và cập nhật các gói phần mềm trên hệ thống của mình. Ví dụ:
apt-get install
để cài đặt góiapt-get remove
để xóa góiapt-get update
để cập nhật cơ sở dữ liệu gói và nâng cấp các gói đã cài đặt.
Các bản phân phối Linux khác nhau sử dụng các trình quản lý gói khác nhau, vì vậy bạn sẽ cần sử dụng lệnh thích hợp cho hệ thống của mình
Truy vấn thông tin máy tính
uptime
: Hiển thị thời gian hệ thống đã chạy và tải trung bình hiện tạifree
: Hiển thị dung lượng bộ nhớ trống và đã sử dụng trong hệ thốngdf
: Hiển thị dung lượng trống trên mỗi hệ thống tệp được gắn kếtdu
: Hiển thị không gian được sử dụng bởi một thư mục và các thư mục con của nótop
: Hiển thị chế độ xem động của các tiến trình hàng đầu theo mức sử dụng CPU hoặc bộ nhớhtop
: Hiển thị chế độ xem động của các tiến trình hàng đầu với giao diện tương tác hơnlsof
: Hiển thị danh sách các tệp đang mở và tiến trình mở chúngps
: Hiển thị danh sách các tiến trình đang chạynetstat
: Hiển thị kết nối mạng, bảng định tuyến, v.v.vmstat
: Hiển thị thống kê bộ nhớ ảo
Làm việc với thiết bị
lsblk
: Liệt kê các thiết bị lưu trữ (ví dụ: ổ cứng, ổ USB)lspci
: Liệt kê các thiết bị PCI (ví dụ: card mạng, card đồ họa)lsusb
: Liệt kê các thiết bị USBlshw
: Liệt kê các thiết bị phần cứng và thuộc tính của chúnglsscsi
: Liệt kê các thiết bị SCSI (ví dụ: ổ cứng, ổ băng từ)dmesg
: Hiển thị nhật ký thông báo nhân của hệ điều hành OS kennel
Làm việc với ổ lưu trữ
df
: Hiển thị dung lượng trống trên mỗi hệ thống tệp được gắn kếtdu
: Hiển thị không gian được sử dụng bởi một thư mục và các thư mục con của nólsblk
: Liệt kê các ổ lưu trữ (ví dụ: ổ cứng, ổ USB)fdisk
: Phân vùng và định dạng ổ cứngmkfs
: Tạo hệ thống file trên ổ cứngmount
: Gắn ổ lưu trữ thành một thư mụcumount
: Gỡ bỏ ổ lưu trữparted
: Thay đổi kích thước, tạo và xóa phân vùng ổ cứnggparted
: Thay đổi kích thước, tạo và xóa phân vùng bằng giao diện đồ họafsck
: Kiểm tra và sửa chữa một hệ thống tập tin
Kết nối tới máy chủ khác
ssh
: tạo kết nối Secure Shell Protocol để điều khiển hệ điều hành Linux, Unix từ xawget
: tải file trên internetcurl
: tạo yêu cầu HTTP
Bình luận