Học viên: Phạm Thanh Huấn
Lớp: Web Frontend - React Js 29
Emai: HuanPT99@gmail.com
Link tham khảo: https://www.makeuseof.com/css-text-shadow-tricks-examples/

Cách sử dụng CSS text-shadow: 11 thủ thuật và ví dụ

CSS là ngôn ngữ thiết kế giúp trang web trở nên thanh lịch hơn so với các đoạn văn bản đơn giản. text-shadow là một thuộc tính CSS giúp thêm bóng vào văn bản và làm cho nó hấp dẫn hơn về mặt thị giác. Bạn có thể tạo ra các thiết kế văn bản tuyệt vời với sự kết hợp của shadows, fonts, colors, and background colors.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn các ví dụ về text-shadow khác nhau bằng cách sử dụng CSS.

Sử dụng Text Shadow trong CSS

Thuộc tính text-shadow trong CSS được sử dụng để thêm hiệu ứng đổ bóng và layers cho văn bản. Việc áp dụng hiệu ứng text shadow có thể nâng cao, làm nổi bật hoặc tăng khả năng thu hút của văn bản trong ứng dụng của bạn. Thuộc tính này trong CSS chấp nhận một danh sách các text shadow được phân tách bằng dấu phẩy để áp dụng cho văn bản.

Cú pháp của thuộc tính text-shadow trong CSS

/* You can use 4 arguments with the text-shadow CSS property: 
   offset-x, offset-y, blur-radius, and color */

/* offset-x | offset-y | blur-radius | color */
text-shadow: 2px 2px 4px red;

/* color | offset-x | offset-y | blur-radius */
text-shadow: #18fa3e 1px 2px 10px;
/* The color and blur-radius arguments are optional,
   if you want, you can remove them. Default values of
   color and blur-radius would be considered */

text-shadow: 10px 20px;
/*  You can use color argument before or after 
    the offset-x and offset-y arguments */

text-shadow: 10px 10px blue;

text-shadow: blue 10px 10px;
/* The text-shadow CSS property also supports Global values */

text-shadow: inherit;
text-shadow: initial;
text-shadow: revert;
text-shadow: unset;

MDN Web Docs định nghĩa các giá trị này là:

color: Tùy chọn. Màu sắc của bóng. Nó có thể được chỉ định trước hoặc sau các giá trị offset. Nếu không được chỉ định, giá trị color sẽ được ứng dụng quản lý của người dùng, do đó, khi mong muốn tính tương đồng trên các trình duyệt, bạn nên xác định nó một cách rõ ràng.

offset-x offset-y: Bắt buộc. Các giá trị length này chỉ định khoảng cách của bóng từ văn bản. offset-x chỉ định khoảng cách ngang; một giá trị âm đặt bóng ở bên trái của văn bản. offset-y chỉ định khoảng cách dọc; một giá trị âm đặt bóng phía trên văn bản. Nếu cả hai giá trị đều bằng 0, bóng được đặt ngay phía sau văn bản, mặc dù nó có thể hiển thị một phần do hiệu ứng của blur-radius.

blur-radius: Tùy Chọn. Đây là một giá trị length. Giá trị càng cao, độ mờ càng lớn; bóng trở nên rộng hơn và sáng hơn. Nếu không được chỉ định, nó mặc định là 0.

Dưới đây là một số ví dụ về text-shadow tuyệt vời có thể nâng cao giao diện người dùng của trang web của bạn lên một tầm cao mới. Hãy đảm bảo nhập các font chữ được đề cập vào tệp CSS của bạn từ Google Fonts.

1. Nền xanh ( The Sea Green )

image1

Sử dụng CSS sau để tạo text shadow ở trên:

background: #A0CBA4;
 color: #D5E2D6;
 font-family: 'Lobster';
 text-shadow: #4A744D 1px 1px,#4A744D 0px 0px,#4A744D 1px 1px,#4A744D 2px 2px,#4A744D 3px 3px,#4A744D 4px 4px,#4A744D 5px 5px,#4A744D 6px 6px,#4A744D 7px 7px,#4A744D 8px 8px,#4A744D 9px 9px,#4A744D 10px 10px,#4A744D 11px 11px,#4A744D 12px 12px,#4A744D 13px 13px,#4A744D 14px 14px,#4A744D 15px 15px,#4A744D 16px 16px,#4A744D 17px 17px,#4A744D 18px 18px,#4A744D 19px 19px,#4A744D 20px 20px,#4A744D 21px 21px,#4A744D 22px 22px,#4A744D 23px 23px,#4A744D 24px 24px,#4A744D 25px 25px,#4A744D 26px 26px,#4A744D 27px 27px,#4A744D 28px 28px,#4A744D 29px 29px;

2.Màu đỏ sang trọng ( Classy Red )

image2

Sử dụng CSS sau để tạo text shadow ở trên:

background: #e74c3c;
 color: #fff;
 font-family: lato;
 text-shadow: 1px 1px rgba(123, 25, 15, 0.5), 2px 2px rgba(129, 28, 18, 0.51), 3px 3px rgba(135, 31, 20, 0.52), 4px 4px rgba(140, 33, 22, 0.53), 5px 5px rgba(145, 36, 24, 0.54), 6px 6px rgba(150, 38, 26, 0.55), 7px 7px rgba(154, 40, 28, 0.56), 8px 8px rgba(158, 42, 30, 0.57), 9px 9px rgba(162, 44, 31, 0.58), 10px 10px rgba(166, 45, 33, 0.59), 11px 11px rgba(169, 47, 34, 0.6), 12px 12px rgba(173, 48, 36, 0.61), 13px 13px rgba(176, 50, 37, 0.62), 14px 14px rgba(178, 51, 38, 0.63), 15px 15px rgba(181, 52, 39, 0.64), 16px 16px rgba(184, 54, 40, 0.65), 17px 17px rgba(186, 55, 41, 0.66), 18px 18px rgba(189, 56, 42, 0.67), 19px 19px rgba(191, 57, 43, 0.68), 20px 20px rgba(193, 58, 44, 0.69), 21px 21px rgba(195, 59, 45, 0.7), 22px 22px rgba(197, 60, 46, 0.71), 23px 23px rgba(199, 61, 47, 0.72), 24px 24px rgba(201, 62, 47, 0.73), 25px 25px rgba(202, 62, 48, 0.74), 26px 26px rgba(204, 63, 49, 0.75), 27px 27px rgba(206, 64, 49, 0.76), 28px 28px rgba(207, 65, 50, 0.77), 29px 29px rgba(209, 65, 51, 0.78), 30px 30px rgba(210, 66, 51, 0.79), 31px 31px rgba(211, 67, 52, 0.8), 32px 32px rgba(213, 67, 52, 0.81), 33px 33px rgba(214, 68, 53, 0.82), 34px 34px rgba(215, 69, 53, 0.83), 35px 35px rgba(216, 69, 54, 0.84), 36px 36px rgba(218, 70, 54, 0.85), 37px 37px rgba(219, 70, 55, 0.86), 38px 38px rgba(220, 71, 55, 0.87), 39px 39px rgba(221, 71, 56, 0.88), 40px 40px rgba(222, 72, 56, 0.89), 41px 41px rgba(223, 72, 57, 0.9), 42px 42px rgba(224, 73, 57, 0.91), 43px 43px rgba(225, 73, 57, 0.92), 44px 44px rgba(225, 73, 58, 0.93), 45px 45px rgba(226, 74, 58, 0.94), 46px 46px rgba(227, 74, 58, 0.95), 47px 47px rgba(228, 75, 59, 0.96), 48px 48px rgba(229, 75, 59, 0.97), 49px 49px rgba(230, 75, 59, 0.98), 50px 50px rgba(230, 76, 60, 0.99);

3. Hộp Neon ( Neon box )

image3

Sử dụng CSS sau để tạo text shadow ở trên:

background: #090000;
 color: lightyellow;
 font-family: Londrina Outline;
 text-shadow: 0 0 10px gold, 0 0 20px firebrick, 0 0 40px pink, 0 0 80px red;

4. Slate Skateboard

iimage4

Sử dụng CSS sau để tạo text shadow ở trên:

background: #e5e1b3;
color: #fff;
font-family: "Source Sans Pro", Arial, sans-serif;
text-shadow: 1px 1px 1px #66644d, 2px 2px 1px #66644d, 3px 3px 1px #66644d, 4px 4px 1px #66644d, 5px 5px 1px #66644d, 6px 6px 1px #66644d, 7px 7px 1px #66644d, 8px 8px 1px #66644d, 9px 9px 1px #66644d, 10px 10px 1px #66644d, 11px 11px 1px #66644d, 12px 12px 1px #66644d, 13px 13px 1px #66644d, 14px 14px 1px #66644d, 15px 15px 1px #66644d, 16px 16px 1px #66644d, 17px 17px 1px #66644d, 18px 18px 1px #66644d, 19px 19px 1px #66644d, 20px 20px 1px #66644d, 21px 21px 1px #66644d, 22px 22px 1px #66644d, 23px 23px 1px #66644d, 24px 24px 1px #66644d, 25px 25px 1px #66644d, 26px 26px 1px #66644d, 27px 27px 1px #66644d, 28px 28px 1px #66644d, 29px 29px 1px #66644d, 30px 30px 1px #66644d;

5. Ruby Seafoam

image5

Sử dụng CSS sau để tạo text shadow ở trên:

background: #2CFECB;
color: #FD787A;
font-family: 'Share Tech Mono';
text-shadow: #402929 1px 1px, #402929 -0px 0px, #402929 -1px 1px, #402929 -2px 2px, #402929 -3px 3px, #402929 -4px 4px, #402929 -5px 5px, #402929 -6px 6px, #402929 -7px 7px, #402929 -8px 8px, #402929 -9px 9px, #402929 -10px 10px, #402929 -11px 11px, #402929 -12px 12px, #402929 -13px 13px, #402929 -14px 14px, #402929 -15px 15px, #402929 -16px 16px, #402929 -17px 17px, #402929 -18px 18px, #402929 -19px 19px, #402929 -20px 20px, #402929 -21px 21px, #402929 -22px 22px, #402929 -23px 23px, #402929 -24px 24px, #402929 -25px 25px, #402929 -26px 26px, #402929 -27px 27px, #402929 -28px 28px, #402929 -29px 29px;

6. Rose Water

image6

Sử dụng CSS sau để tạo text shadow ở trên:

background: #FD9597;
color: #FFFFFF;
font-family: 'Fugaz One';
text-shadow: #44090D 1px 1px, #44090D -0px 0px, #44090D -1px 1px, #44090D -2px 2px, #44090D -3px 3px, #44090D -4px 4px, #44090D -5px 5px, #44090D -6px 6px, #44090D -7px 7px, #44090D -8px 8px, #44090D -9px 9px, #44090D -10px 10px, #44090D -11px 11px, #44090D -12px 12px, #44090D -13px 13px, #44090D -14px 14px, #44090D -15px 15px, #44090D -16px 16px, #44090D -17px 17px, #44090D -18px 18px, #44090D -19px 19px, #44090D -20px 20px, #44090D -21px 21px, #44090D -22px 22px, #44090D -23px 23px, #44090D -24px 24px, #44090D -25px 25px, #44090D -26px 26px, #44090D -27px 27px, #44090D -28px 28px, #44090D -29px 29px;

7. Iris không xác định ( Unknown Iris )

image7

Sử dụng CSS sau để tạo text shadow ở trên:

background: #823A86;
color: #FA7399;
font-family: 'Lato';
text-shadow: #5E2962 1px 1px, #5E2962 -0px 0px, #5E2962 -1px 1px, #5E2962 -2px 2px, #5E2962 -3px 3px, #5E2962 -4px 4px, #5E2962 -5px 5px, #5E2962 -6px 6px, #5E2962 -7px 7px, #5E2962 -8px 8px, #5E2962 -9px 9px, #5E2962 -10px 10px, #5E2962 -11px 11px, #5E2962 -12px 12px, #5E2962 -13px 13px, #5E2962 -14px 14px, #5E2962 -15px 15px, #5E2962 -16px 16px, #5E2962 -17px 17px, #5E2962 -18px 18px, #5E2962 -19px 19px, #5E2962 -20px 20px, #5E2962 -21px 21px, #5E2962 -22px 22px, #5E2962 -23px 23px, #5E2962 -24px 24px, #5E2962 -25px 25px, #5E2962 -26px 26px, #5E2962 -27px 27px, #5E2962 -28px 28px, #5E2962 -29px 29px;

8. The Sage of Old School

image

Sử dụng CSS sau để tạo text shadow ở trên:

background: #6A949E;
color: #D7818A;
font-family: 'Special Elite';
text-shadow: #484A46 1px 1px, #484A46 -0px 0px, #484A46 -1px 1px, #484A46 -2px 2px, #484A46 -3px 3px, #484A46 -4px 4px, #484A46 -5px 5px, #484A46 -6px 6px, #484A46 -7px 7px, #484A46 -8px 8px, #484A46 -9px 9px, #484A46 -10px 10px, #484A46 -11px 11px, #484A46 -12px 12px, #484A46 -13px 13px, #484A46 -14px 14px, #484A46 -15px 15px, #484A46 -16px 16px, #484A46 -17px 17px, #484A46 -18px 18px, #484A46 -19px 19px, #484A46 -20px 20px, #484A46 -21px 21px, #484A46 -22px 22px, #484A46 -23px 23px, #484A46 -24px 24px, #484A46 -25px 25px, #484A46 -26px 26px, #484A46 -27px 27px, #484A46 -28px 28px, #484A46 -29px 29px;

9. The Grey Neumorphism

image

Sử dụng CSS sau để tạo text shadow ở trên:

background: #ece5da;
color: #f1ebe5;
font-family: "Paytone One";
text-shadow: 0 13.36px 8.896px #c4b59d, 0 -2px 1px #fff;

10. Lemonade Peach

image10

Sử dụng CSS sau để tạo text shadow ở trên:

background: #E6DEDC;
color: #EBA89F;
font-family: 'Amatic SC';
text-shadow: #2E2B32 1px 1px, #2E2B32 0px 0px, #2E2B32 1px 1px, #2E2B32 2px 2px, #2E2B32 3px 3px, #2E2B32 4px 4px, #2E2B32 5px 5px, #2E2B32 6px 6px, #2E2B32 7px 7px, #2E2B32 8px 8px, #2E2B32 9px 9px, #2E2B32 10px 10px, #2E2B32 11px 11px, #2E2B32 12px 12px, #2E2B32 13px 13px, #2E2B32 14px 14px, #2E2B32 15px 15px, #2E2B32 16px 16px, #2E2B32 17px 17px, #2E2B32 18px 18px, #2E2B32 19px 19px, #2E2B32 20px 20px, #2E2B32 21px 21px, #2E2B32 22px 22px, #2E2B32 23px 23px, #2E2B32 24px 24px, #2E2B32 25px 25px, #2E2B32 26px 26px, #2E2B32 27px 27px, #2E2B32 28px 28px, #2E2B32 29px 29px;

11. The Premium Dark

image11

Sử dụng CSS sau để tạo text shadow ở trên:

background-color: #333;
color: #e0dfdc;
font-family: "Avant Garde", Avantgarde, "Century Gothic", CenturyGothic, "AppleGothic", sans-serif;
text-shadow: 0 -1px 0 #fff, 0 1px 0 #2e2e2e, 0 2px 0 #2c2c2c, 0 3px 0 #2a2a2a, 0 4px 0 #282828, 0 5px 0 #262626, 0 6px 0 #242424, 0 7px 0 #222, 0 8px 0 #202020, 0 9px 0 #1e1e1e, 0 10px 0 #1c1c1c, 0 11px 0 #1a1a1a, 0 12px 0 #181818, 0 13px 0 #161616, 0 14px 0 #141414, 0 15px 0 #121212, 0 22px 30px rgba(0, 0, 0, 0.9);

Thêm sức hút vào sản phẩm của bạn bằng cách sử dụng CSS.

Trong bài viết này, bạn đã học cách sử dụng thuộc tính CSS text-shadow. Bạn có thể sử dụng những text shadows phong cách này để thêm sức sống cho sản phẩm của mình. Ngoài ra, nếu các box và thẻ div của trang web của bạn vẫn trông nhạt nhẽo, bạn có thể trang trí chúng bằng cách sử dụng thuộc tính CSS box-shadow.

Cảm ơn mọi người đã dành thời gian đọc bài dịch của mình!