Object console trong Javascript là một object toàn cục cho phép developer tiếp cận với debug console của trình duyệt.
Hầu hết chúng ta dùng console.log() để in thông tin lên console. Nhưng vẫn có nhiều phương thức khác giúp chúng ta debug dễ dàng hơn.

info()

Tương tự như log(), nhưng được dùng để in tin nhắn về thông tin:

console.info("Hello World");

warn()

Dùng để in tin nhắn cảnh báo. Tin nhắn in ra sẽ có màu vàng, dùng để cảnh báo có điều gì đó sai trong đoạn code

console.warn("Hello World");

error()

Dùng để in tin nhắn lỗi. Console sẽ in ra tin nhắn lỗi màu đỏ, dùng để cảnh bảo code sai.

console.error("Something went wrong");

table()

Nó được sử dụng để in dữ liệu dạng bảng.

const user = {
  name: "John",
  age: 30,
};

console.table(user);

time()

Nó được sử dụng để in thời gian đã trôi qua kể từ khi phương thức time () được gọi.

console.time("TIME");
for (let i = 0; i < 1000000; i++) {}
console.timeEnd("TIME"); // TIME: 2.655029296875ms

clear()

Nó được sử dụng để xóa bảng điều khiển. Nó hữu ích khi bạn muốn xóa bảng điều khiển trước khi in tin nhắn mới.

console.log("Old Message");
console.clear();
console.log("New Message"); // New Message

dir()

Nó được sử dụng để in các thuộc tính của một đối tượng. Thật hữu ích khi xem các thuộc tính của một đối tượng.

console.log(document.body); // <html>....</html>

console.dir(document.body); // body{...}

assert()

Nó được sử dụng để in thông báo lỗi nếu xác nhận không thành công. Sẽ rất hữu ích để kiểm tra xem một số điều kiện có đúng hay không.

console.assert(1 === 2, "1 is not equal to 2"); // Assertion failed: 1 is not equal to 2

console.assert(1 !== 2, "1 is not equal to 2"); // nothing

count()

Nó được sử dụng để in số lần nó được gọi. Sẽ rất hữu ích khi xem một hàm được gọi bao nhiêu lần.

const exec = (label) => console.count(label);

exec(); // default: 1
exec(); // default: 2

group()

Nó được sử dụng để in một nhóm tin nhắn. Thật hữu ích khi nhóm các tin nhắn lại với nhau.

console.group("USER API");
console.log("Name: John");
console.log("Age: 20");
console.groupEnd();
console.group("PRODUCT API");
console.log("Name: Laptop");
console.log("Price: 20");
console.groupEnd();

profile()

Nó được sử dụng để in thời gian đã trôi qua kể từ khi phương thức profile () được gọi. Thật hữu ích khi xem một số thao tác mất bao lâu.

console.profile("PROFILE");
for (let i = 0; i < 1000000; i++) {}
console.profileEnd("PROFILE");

Lưu ý: Để xem kết quả hồ sơ, bạn cần vào trình hồ sơ của trình duyệt.

trace()

Nó được sử dụng để in call stack

function foo() {
  console.trace("TRACE");
}
foo();

log()

In tin nhắn ra console.

const greet = "Hello";
console.log("Hello World"); // Hello World
console.log("%s World", greet); // Hello World
console.log("%cHello %cWorld", "color: red", "color: green"); // Hello(red) World(green)

Link bài gốc: https://dev.to/devsmitra/javascript-console-methods-a-cheat-sheet-for-developers-44mc