Thầy giáo ChatGPT giúp bạn như thế nào?

Trong bài viết này, tôi chia sẻ cách học tiếng Nhật chủ động bằng cách hỏi ChatGPT. ChatGPT trở thành một thầy giáo dạy ngoại ngữ rất nhiệt tình và khá chính xác (đôi khi bạn cần kiểm tra lại)

Dưới đây là danh sách các prompt tôi đã hỏi ChatGPT để học tiếng Nhật. Bạn có thể chỉnh để tuỳ biến theo chủ đề bạn cần hỏi.
Japan

1. Cho tôi danh sách tất cả từ tiếng Nhật liên quan đến thức ăn, thực phẩm

  1. ご飯 (ごはん) - Cơm, gạo
  2. 野菜 (やさい) - Rau củ, rau
  3. 果物 (くだもの) - Trái cây
  4. 肉 (にく) - Thịt
  5. 魚 (さかな) - Cá
  6. 卵 (たまご) - Trứng
  7. パン (ぱん) - Bánh mỳ
  8. 牛乳 (ぎゅうにゅう) - Sữa
  9. チーズ (ちーず) - Phô mai
  10. バター (ばたー) - Bơ
  11. ヨーグルト (よーぐると) - Sữa chua
  12. お茶 (おちゃ) - Trà
  13. コーヒー (こーひー) - Cà phê
  14. 水 (みず) - Nước
  15. ジュース (じゅーす) - Nước trái cây, nước ép
  16. お酒 (おさけ) - Rượu
  17. 塩 (しお) - Muối
  18. 砂糖 (さとう) - Đường
  19. 醤油 (しょうゆ) - Xì dầu
  20. 味噌 (みそ) - Tương miso
  21. 酢 (す) - Giấm
  22. しょうが (しょうが) - Gừng
  23. にんにく (にんにく) - Tỏi
  24. ネギ (ねぎ) - Hành lá
  25. ピーマン (ぴーまん) - Ớt chuông
  26. しいたけ (しいたけ) - Nấm mèo, nấm đông cô
  27. たけのこ (たけのこ) - Măng tươi
  28. ピザ (ぴざ) - Bánh pizza
  29. ハンバーガー (はんばーがー) - Bánh hamburger
  30. アイスクリーム (あいすくりーむ) - Kem

2. Cho tôi danh sách các loại hoa quả phổ biến bằng tiếng Nhật

  1. バナナ (ばなな) - Chuối
  2. りんご (りんご) - Táo
  3. いちご (いちご) - Dâu tây
  4. みかん (みかん) - Quýt
  5. スイカ (すいか) - Dưa hấu
  6. レモン (れもん) - Chanh
  7. グレープフルーツ (ぐれーぷふるーつ) - Bưởi
  8. マンゴー (まんごー) - Xoài
  9. スイカズラ (すいかずら) - Dây leo
  10. ブルーベリー (ぶるーべりー) - Việt quất
  11. パイナップル (ぱいなっぷる) - Dứa
  12. キウイフルーツ (きういふるーつ) - Kiwi
  13. ピーチ (ぴーち) - Đào
  14. グアバ (ぐあば) - Ổi
  15. パパイヤ (ぱぱいや) - Đu đủ
  16. スターフルーツ (すたーふるーつ) - Khế
  17. アボカド (あぼかど) - Bơ
  18. ラズベリー (らずべりー) - Mâm xôi
  19. パッションフルーツ (ぱっしょんふるーつ) - Chanh dây
  20. カキ (かき) - Hồng
  21. グリーンアップル (ぐりーんあっぷる) - Táo xanh

3. Hãy giải thích ngữ pháp câu so sánh kém hơn trong tiếng Nhật

Trong tiếng Nhật, câu so sánh kém hơn được thể hiện bằng cách sử dụng cấu trúc AのほうがBより~です (A no hou ga B yori ~ desu). Cấu trúc này được dùng để so sánh một đối tượng có thuộc tính thấp hơn hoặc ít hơn so với đối tượng khác.

Mình bôi vàng để làm rõ, chứ ChatGPT không highlight nhé.

Ví dụ:

  1. 私の車のほうが 彼の車より速いです。
    (Watashi no kuruma no hou ga kare no kuruma yori hayai desu.)
    Xe của tôi nhanh hơn xe của anh ấy.

  2. このレストランの料理 のほうが あのレストランの料理よりおいしいです。
    (Kono resutoran no ryouri no hou ga ano resutoran no ryouri yori oishii desu.)
    Món ăn ở nhà hàng này ngon hơn món ăn ở nhà hàng kia.

  3. 彼女の英語のほうが彼の英語より流暢です。
    (Kanojo no Eigo no hou ga kare no Eigo yori ryuuchou desu.)
    Tiếng Anh của cô ấy trôi chảy hơn tiếng Anh của anh ấy.

Trong cấu trúc này, “A” thường là chủ thể mà ta muốn so sánh, và “B” là đối tượng mà ta muốn so sánh với “A”. Mức độ so sánh được biểu thị bởi phần “~です” sau cấu trúc. Một điểm đáng lưu ý là từ “ほうが” (hou ga) thể hiện ý nghĩa “hơn” trong cấu trúc này.

4. Tôi có bắt buộc phải dùng のほうが trong câu so sánh hơn kém tiếng Nhật không?

Không, bạn không bắt buộc phải dùng “のほうが” (no hou ga) trong câu so sánh hơn kém tiếng Nhật. Bạn có thể sử dụng cấu trúc “AはBより~です” (A wa B yori ~ desu) mà không cần dùng “のほうが”.

Cả hai cấu trúc đều có ý nghĩa so sánh và dùng để diễn tả mức độ hoặc thuộc tính vượt trội hoặc kém hơn giữa hai đối tượng. Sự khác nhau giữa hai cấu trúc này là về mức độ tự nhiên và trọng tâm trong câu.

  • Cấu trúc “AはBより~です” (A wa B yori ~ desu): Cách diễn đạt này thông thường hơn và tự nhiên hơn trong giao tiếp hàng ngày. Nó là cấu trúc thông dụng trong tiếng Nhật để so sánh hơn kém.

Ví dụ:

  • 彼は私より背が高いです。
    (Kare wa watashi yori se ga takai desu.)
    Anh ấy cao hơn tôi.

  • このスマートフォンはあのスマートフォンより高価です。
    (Kono sumaatofon wa ano sumaatofon yori kouka desu.)
    Chiếc điện thoại thông minh này đắt hơn chiếc điện thoại thông minh kia.

  • Cấu trúc “AのほうがBより~です” (A no hou ga B yori ~ desu): Dùng khi muốn trọng tâm hơn về sự so sánh giữa hai đối tượng. Nó thường được dùng khi bạn muốn nhấn mạnh một lựa chọn hơn lựa chọn khác.

Ví dụ:

  • 私の姉のほうが私より年上です。
    (Watashi no ane no hou ga watashi yori toshiue desu.)
    Chị gái tôi lớn hơn tôi.

  • このレストランの料理のほうがあのレストランの料理よりおいしいです。
    (Kono resutoran no ryouri no hou ga ano resutoran no ryouri yori oishii desu.)
    Món ăn ở nhà hàng này ngon hơn món ăn ở nhà hàng kia.

Tóm lại, bạn có thể sử dụng cả hai cấu trúc trong tiếng Nhật, tùy thuộc vào mục đích và trọng tâm mà bạn muốn thể hiện trong câu.

5. Hãy tôi tất cả những giới từ mô tả tương quan vị trí trong tiếng Nhật. Mỗi giới từ cho 2 câu ví dụ bằng Tiếng Nhật nhé

Dưới đây là danh sách các giới từ mô tả tương quan vị trí trong tiếng Nhật cùng với mỗi giới từ có 2 câu ví dụ:

  1. 上 (うえ) - Trên

    • 机の上に本があります。
      (Tsukue no ue ni hon ga arimasu.)
      Có một quyển sách trên bàn.

    • 山の上に家が建っています。
      (Yama no ue ni ie ga tatteimasu.)
      Có một căn nhà đứng trên đỉnh núi.

  2. 下 (した) - Dưới

    • 椅子の下に猫がいます。
      (Isu no shita ni neko ga imasu.)
      Có một con mèo dưới ghế.

    • ベッドの下に靴があります。
      (Beddo no shita ni kutsu ga arimasu.)
      Có đôi giày dưới giường.

  3. 左 (ひだり) - Trái

    • 窓の左に本棚があります。
      (Mado no hidari ni hondana ga arimasu.)
      Có một kệ sách bên trái cửa sổ.

    • 道路の左側を歩いてください。
      (Douro no hidarigawa o aruite kudasai.)
      Hãy đi bên trái đường.

  4. 右 (みぎ) - Phải

    • テーブルの右にコップがあります。
      (Teeburu no migi ni koppu ga arimasu.)
      Có một cái cốc bên phải cái bàn.

    • 交差点を右に曲がってください。
      (Kousaten o migi ni magatte kudasai.)
      Hãy rẽ phải tại ngã tư.

  5. 中 (なか) - Trong, ở giữa

    • 箱の中におもちゃがあります。
      (Hako no naka ni omocha ga arimasu.)
      Có đồ chơi trong hộp.

    • 公園の中でピクニックを楽しんだ。
      (Kouen no naka de pikunikku o tanoshinda.)
      Chúng tôi đã tận hưởng buổi piknik ở trong công viên.

  6. 外 (そと) - Ngoài

    • 駅の外で待ってください。
      (Eki no soto de matte kudasai.)
      Hãy đợi bên ngoài nhà ga.

    • 雨が降っているので、外に出ないほうがいい。
      (Ame ga futte iru node, soto ni denai hou ga ii.)
      Vì đang mưa nên nên không nên ra ngoài.

  7. 前 (まえ) - Trước

    • オフィスの前に車を駐車してください。
      (Ofisu no mae ni kuruma o chuusha shite kudasai.)
      Hãy đậu xe trước văn phòng.

    • 映画館の前で友達に会った。
      (Eigakan no mae de tomodachi ni atta.)
      Tôi gặp bạn bè trước rạp chiếu phim.

  8. 後ろ (うしろ) - Sau

    • あなたの後ろに誰かいます。
      (Anata no ushiro ni dareka imasu.)
      Có ai đó đang ở sau bạn.

    • レストランの後ろに庭園があります。
      (Resutoran no ushiro ni teien ga arimasu.)
      Có một khu vườn phía sau nhà hàng.

  9. 間 (あいだ) - Giữa

    • ソファーとテーブルの間に花瓶があります。
      (Sofaa to teeburu no aida ni kabin ga arimasu.)
      Có một bình hoa giữa ghế sofa và bàn.

    • センターと駅の間はバスで行けます。
      (Sentaa to eki no aida wa basu de ikemasu.)
      Bạn có thể đi bằng xe buýt từ trung tâm đến nhà ga.

  10. 側 (そば) - Bên cạnh

    • 窓のそばに椅子があります。
      (Mado no soba ni isu ga arimasu.)
      Có một cái ghế bên cạnh cửa sổ.

    • 駅のすぐそばにコンビニがあります。
      (Eki no sugu soba ni konbini ga arimasu.)
      Có một cửa hàng tiện lợi ngay bên cạnh nhà ga.

6. Hãy liệt kê tất cả giới từ mô tả thời gian trong tiếng Nhật. Ứng với mỗi từ cho tôi 2 câu ví dụ tiếng Nhật

Dưới đây là danh sách các giới từ mô tả thời gian trong tiếng Nhật cùng với ví dụ:

  1. から (kara) - Từ, từ khi

    • 私は朝から勉強しています。
      (Watashi wa asa kara benkyou shiteimasu.)
      Tôi học từ sáng.

    • 10時から会議が始まります。
      (Juujikan kara kaigi ga hajimarimasu.)
      Cuộc họp sẽ bắt đầu từ 10 giờ.

  2. まで (made) - Đến, cho đến khi

    • 3時までにレポートを提出してください。
      (Sanji made ni repooto o teishutsu shite kudasai.)
      Vui lòng nộp báo cáo trước 3 giờ.

    • 地下鉄は午後11時まで運行しています。
      (Chikatetsu wa gogo juuichiji made unkou shiteimasu.)
      Tàu điện ngầm hoạt động đến 11 giờ tối.

  3. の間 (のあいだ) - Trong khoảng, trong khi

    • 私は昼休みの間に友達とランチを食べます。
      (Watashi wa hiruyasumi no aida ni tomodachi to ranchi o tabemasu.)
      Tôi ăn bữa trưa với bạn bè trong giờ giải lao trưa.

    • 1時間の間に多くの問題を解決しました。
      (Ichi jikan no aida ni ooku no mondai o kaiketsu shimashita.)
      Tôi đã giải quyết được nhiều vấn đề trong vòng 1 giờ.

  4. に (ni) - Vào, vào lúc

    • 私たちは毎朝7時に学校に行きます。
      (Watashitachi wa maiasa shichiji ni gakkou ni ikimasu.)
      Chúng tôi đi học vào mỗi buổi sáng lúc 7 giờ.

    • 明日、彼は午後3時にここに来ます。
      (Ashita, kare wa gogo sanji ni koko ni kimasu.)
      Ngày mai, anh ấy sẽ đến đây vào lúc 3 giờ chiều.

  5. で (de) - Tại, trong, bằng cách

    • 私たちは公園でピクニックを楽しみました。
      (Watashitachi wa kouen de pikunikku o tanoshimimashita.)
      Chúng tôi đã thưởng thức buổi picnic tại công viên.

    • 日本では、お正月に家族で集まります。
      (Nihon de wa, oshougatsu ni kazoku de atsumarimasu.)
      Tại Nhật Bản, gia đình sẽ tụ tập vào ngày Tết.

  6. へ (e) - Đến, tới

    • 駅へ歩いて行きます。
      (Eki e aruite ikimasu.)
      Tôi đi bộ đến nhà ga.

    • このバスは市内の各地へ行きます。
      (Kono basu wa shinai no kakuchi e ikimasu.)
      Xe buýt này đến các địa điểm trong thành phố.

  7. から…まで (kara…made) - Từ…đến…

    • 月曜日から金曜日まで仕事があります。
      (Getsuyoubi kara kinyoubi made shigoto ga arimasu.)
      Tôi có việc từ thứ hai đến thứ sáu.

    • 8月から10月まで夏休みです。
      (Hachigatsu kara juugatsu made natsuyasumi desu.)
      Từ tháng 8 đến tháng 10 là kỳ nghỉ hè.

  8. ごろ (goro) - Vào khoảng, lúc, vào lúc

    • 6時ごろに家に帰ります。
      (Rokujigoro ni ie ni kaerimasu.)
      Tôi về nhà vào khoảng 6 giờ.

    • 今日は午後2時ごろにお茶を飲みましょう。
      (Kyou wa gogo nijigoro ni ocha o nomimashou.)
      Hãy uống trà vào khoảng 2 giờ chiều hôm nay.

  9. 以降 (いこう, ikou) - Kể từ, từ

    • 今日以降、天気が良くなります。
      (Kyou ikou, tenki ga yoku narimasu.)
      Kể từ hôm nay, thời tiết sẽ trở nên tốt hơn.

    • 開始時刻以降は入場料が必要です。
      (Kaishijikoku ikou wa nyuujou ryou ga hitsuyou desu.)
      Kể từ thời gian bắt đầu, bạn sẽ phải trả tiền vào cửa.

  10. 以前 (いぜん, izen) - Trước, trước khi

  • その映画は2年以前に公開されました。
    (Sono eiga wa ninen izen ni koukai saremashita.)
    Bộ phim đó đã được ra mắt trước đó 2 năm.

  • 以前、彼と一緒に旅行しました。
    (Izen, kare to issho ni ryokou shimashita.)
    Trước đây, tôi đã đi du lịch cùng anh ấy.

  1. ずっと (zutto) - Suốt, liên tục
  • 彼女はずっと日本に住んでいます。
    (Kanojo wa zutto Nihon ni sundeimasu.)
    Cô ấy đã sống ở Nhật Bản suốt.

  • 私はずっと彼のことを忘れません。
    (Watashi wa zutto kare no koto o wasuremasen.)
    Tôi sẽ không bao giờ quên về anh ấy.

7. Hãy cho tôi 10 câu tiếng Nhật thể hiện sự cảm thán, tiếc nuối vì một sự việc đã xảy ra không như mong muốn

Được! Dưới đây là 10 câu tiếng Nhật thể hiện sự cảm thán và tiếc nuối vì một sự việc đã xảy ra không như mong muốn:

  1. ああ、残念です!(Aa, zannen desu!)
    Oh, how disappointing!

  2. もう、信じられない!(Mou, shinjirarenai!)
    Oh, I can’t believe it!

  3. なんてことだ!(Nante koto da!)
    What a thing to happen!

  4. うわー、本当に悪い運命ですね。(Uwaa, hontou ni warui unmei desu ne.)
    Wow, what a really bad luck.

  5. しまった!(Shimatta!)
    Darn it!

  6. これはひどい!(Kore wa hidoi!)
    This is terrible!

  7. なんてことをしてしまったんだろう。(Nante koto o shite shimatta ndarou.)
    What have I done?

  8. ああ、もっと注意すべきでした。(Aa, motto chuui subeki deshita.)
    Oh, I should have been more careful.

  9. うう、もう取り返しのつかないことになってしまった。(Uu, mou torikaeshi no tsukanai koto ni natte shimatta.)
    Ugh, it’s become irreparable.

  10. なんということだ!(Nanto iu koto da!)
    What a thing to happen!

Hãy cho tôi 10 câu ví dụ tiếng Nhật mô tả khi sự kiên A diễn ra thì sự kiện B đã hoàn thành hoặc xảy ra rồi

Dưới đây là 10 câu ví dụ tiếng Nhật mô tả khi sự kiện A diễn ra thì sự kiện B đã hoàn thành hoặc xảy ra rồi:

  1. 雨が降ってきた時、私はすでに家に着いていました。
    (Ame ga futtekita toki, watashi wa sude ni ie ni tsuiteimashita.)
    Khi mưa bắt đầu rơi, tôi đã đến nhà rồi.

  2. 親が帰宅する前に、子供たちは宿題を終わらせていました。
    (Oya ga kitaku suru mae ni, kodomotachi wa shukudai o owaraseteimashita.)
    Trước khi cha mẹ trở về nhà, trẻ em đã hoàn thành bài tập.

  3. 先生が来る前に、生徒たちは教室を掃除しました。
    (Sensei ga kuru mae ni, seito-tachi wa kyoushitsu o souji shimashita.)
    Trước khi giáo viên đến, học sinh đã dọn dẹp lớp học.

  4. 車が壊れた時、私はすでに仕事に遅れていました。
    (Kuruma ga kowareta toki, watashi wa sude ni shigoto ni okureteimashita.)
    Khi xe hỏng, tôi đã trễ công việc rồi.

  5. 客が来店した時、店員はすでに注文を受け付けていました。
    (Kyaku ga raiden shita toki, tenin wa sude ni chuumon o uketsuke teimashita.)
    Khi khách hàng đến cửa hàng, nhân viên đã nhận đơn hàng rồi.

  6. 飛行機が到着した時、私たちはすでに空港に着いていました。
    (Hikouki ga touchaku shita toki, watashitachi wa sude ni kuukou ni tsuiteimashita.)
    Khi máy bay đáp xuống, chúng tôi đã đến sân bay rồi.

  7. お昼になった時、友達はすでにお弁当を食べ終わっていました。
    (Ohiru ni natta toki, tomodachi wa sude ni obentou o tabeowatteimashita.)
    Khi đến giờ trưa, bạn đã ăn hết cơm hộp rồi.

  8. 映画が始まった時、私たちはすでに席に座っていました。
    (Eiga ga hajimatta toki, watashitachi wa sude ni seki ni suwatteimashita.)
    Khi phim bắt đầu, chúng tôi đã ngồi trên ghế rồi.

  9. 展覧会が開かれた時、すべての絵画はすでに売れていました。
    (Tenrankai ga hirakareta toki, subete no kaiga wa sude ni ureteimashita.)
    Khi triển lãm mở cửa, tất cả các bức tranh đã được bán rồi.

  10. 電車が発車した時、私はすでに乗り遅れていました。
    (Densha ga hassha shita toki, watashi wa sude ni noriokureteimashita.)
    Khi tàu đi, tôi đã bị lỡ tàu rồi.

Tóm lại

Bạn có thể học bất kỳ ngoại ngữ nào phần từ vựng, ngữ pháp nhờ ChatGPT tất nhiên bạn cần phải rèn luyện cả kỹ năng giao tiếp và luyện tập mỗi ngày. Việc này ChatGPT không thể làm thay bạn.