Chào mọi người, việc học và thi AWS Solutions Architect là một hành trình thú vị và đầy thách thức. Đây là một chứng chỉ quan trọng trong lĩnh vực đám mây và có khả năng mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp. Dưới đây là một chia sẻ về quá trình học và thi AWS Solutions Architect:

Bước đầu tiên trong quá trình học là hiểu về kiến thức cơ bản về AWS và các dịch vụ quan trọng như EC2, S3, VPC và Route53. Cần phải nắm vững các khái niệm và cách hoạt động của từng dịch vụ để có thể áp dụng chúng vào việc thiết kế và triển khai hệ thống.

Thực hành là một phần quan trọng trong quá trình học AWS Solutions Architect. Hãy tạo ra các dự án thực tế trên AWS để áp dụng những gì bạn đã học và làm quen với các công cụ và quy trình làm việc trên nền tảng AWS. Việc thực hành giúp bạn hiểu rõ hơn về các kịch bản và thách thức thực tế mà bạn có thể gặp phải trong công việc.

Tại sao nên thi chứng chỉ AWS:

  • Giúp tổng hợp kiến thức về các kiến trúc hệ thống cơ bản của các cloud-based apps (web app, serverless app,…).

  • Có thể sử dụng các service để xây dựng các best practices liên quan đến công việc.

  • Giúp CV đẹp hơn, tăng lương.

  • Giúp công ty join APN (Amazon Partners Network).

  • Ví dụ vào một ngày giông bão, bạn sử dụng life cycle configuration của S3 để giảm chi phí lưu trữ cho công cy, cho khách hàng -> sếp thích, khách ưng -> bonus + tháng sau tăng lương >.<!

    pic1

Score Performance AWS Solutions Architect:

Domain 1: Design Secure Architectures 30%
Domain 2: Design Resilient Architectures 26%
Domain 3: Design High-Performing Architectures 24%
Domain 4: Design Cost-Optimized Architectures 20%

Details exam AWS Solutions: https://d1.awsstatic.com/training-and-certification/docs-sa-assoc/AWS-Certified-Solutions-Architect-Associate_Exam-Guide.pdf

Đề thi có rất nhiều câu hỏi nhiều đáp án nên dù đoán sai cũng không bị trừ điểm nhưng việc ôn tủ hay đánh bừa chắc chắn không giúp ích được quá nhiều.

Điểm pass cố định ở mức 720/1000 (72%) → để đủ điểm đỗ bạn nên target tầm 75% trở lên.

Một số dịch vụ chính cần tập trung:

  • EC2 - nên học kỹ và tập trung, chú ý phần sử dụng EC2 Instance Types để cắt giảm chi phí cho từng usecase cụ thể
  • Lambda, API Gateway, DynamoDB, SQS / SNS / SES; có kiến thức về các kiến trúc Event-Driven Architect, Fan-out, 3-tier…
  • Elastic Load Balancer/ Auto Scaling - các cách cân bằng tải, sự khác nhau giữa các ALB, NLB và GatewayLB.
  • Elastic Block Store / EFS - Instance Store vs EBS, encryption của EBS và các snapshots.
  • Hiểu thật kĩ lifecycle của S3, các usecase sử dụng cho từng trường hợp.
  • RDS / Aurora / DynamoDB / Elasticache / Redshift - OLAP vs OLTP solutions, encryption của RDS
  • Networking / Route 53 / VPC / NACL / Security Groups / IAM
  • Cloud Watch/Cloud Trail/ Cloud Config.
  • Infrastructure as code
  • Kinesis / Kinesis Data Streams / Data Firehouse
  • Dịch vụ AI/ML như Rekognition, Textract ,…

1

Sau khi có được chứng chỉ AWS Solutions Architect - Associate, có thể chuẩn bị cho kỳ thi thứ 2 là Developer - Associate nếu role của bạn hiện tài là Developer và hướng phát triển thiên về Dev hoặc Ops. Chứng chỉ này cũng là một bổ sung rất tốt hướng tới career path Solutions Architect vì sau khi có được kiến thức cơ bản trong kỳ thi SA Associate, việc học để có chứng chỉ này trong 2 tuần là điều hoàn toàn có thể.

3

Dù vậy kỳ thi dành cho Developer có kiến thức sâu và rất khó tổng hợp, ngoài ra bắt buộc phải thực hành rất nhiều (hands-on về severless) để có thể hiểu rõ nội dung nên cần một kế hoạch cụ thể và nghiêm túc thực hiện.

Score Performance AWS Developer:

Domain 1: Development with AWS Services 32%
Domain 2: Security 26%
Domain 3: Deployment 24%
Domain 4: Troubleshooting and Optimization 18%

Details exam AWS Developer: https://d1.awsstatic.com/training-and-certification/docs-dev-associate/AWS-Certified-Developer-Associate_Exam-Guide.pdf

Điểm pass cố định ở mức 720/1000 (72%) → để đủ điểm đỗ bạn nên target tầm 75% trở lên.

Lượng kiến thức kỳ thi cover không rộng bằng kỳ thi Solutions Architect, tập trung vào các dịch vụ liên quan đến các tác vụ của lập trình viên. Tuy không rộng nhưng rất sâu và cụ thể nên đòi hỏi bạn phải thực hành thông qua các lab để có thể hiểu tường tận tất cả những kiến thức mình được học.

Một số dịch vụ chính cần tập trung:

  • Deploy sử dụng Elastic Beanstack, Cloud Formation, CodeDeploy, CodePipeline; các deployment strategies: all-at-once, rolling, blue-green,…
  • CD/CI workflow với CodeCommit, CodeBuild, CodeDeploy, CodePipeline.
  • Cách xử lí khi gặp các exception này: ApproximateNumberOfMessagesVisible, ProvisionedThroughputExceededException, ThrottlingException của Lambda, SQS, Kinesis Stream.
  • Security: in-rest, on-transit encryption, AWS KMS sử dụng master key, envelope key.
  • DynamoDB (thiết kế, index của noSQL DB), query vs scan, cách tính Read/Write Provisioned Throughput
  • DAX, Elastic Cache, các caching strategies: lazy loading, write-through.
  • S3 (Access Management, CORS)
  • Cognito (Federated Identities, User pool, Identity pool, STS).
  • X-Ray monitoring serverless services, CloudWatch vs CloudTrail vs Config.

Chú ý: AWS hỏi rất nhiều về cách define 1 file appspec.yml, buildspec.yml, các phase của 1 file config; các thuộc tính trong file Cloudformation (Fn::FindInMap, Fn::GetAtt, Fn::Ref, Fn::Join…), liftcycle của Beanstalk; nhúng các phase testing bên ngoài vào file config.

2

Chuẩn bị thi - Các tài liệu khác

どうも, ありがとうございます。 Cảm ơn các bạn đã đọc.!